THÔNG SỐ KỸ THUẬT SƠN CHỊU NHIỆT 6000C
Mô tả sản phẩm:
Đây là loại sơn 1 thành phần khô lý gốc silicone acrylic. Sản phẩm này là loại sơn chịu nhiệt lên tới 600°C. Có thể dùng làm lớp chống rỉ, lớp trung gian hay lớp phủ hoàn thiện trong môi trường khí quyển. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon, nhôm, thép tráng kẽm và thép không rỉ
Mục ðích sử dụng
Công nghiệp:
Được thiết kế như là sơn chịu nhiệt. Thích hợp cho bề mặt bọc và không bọc bảo ôn. Đề nghị sử dụng kết hợp vớilớp chống rỉ kẽm vô cơ silicate nhằm mang lại khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt lên tới 400°C. Hệ sơn kết hợp này có thể chịu nhiệt độ khô lên tới 540°C trong những khoảng thời gian ngắn hơn.
Đặc tính | Thử nghiệm/Tiêu chuẩn | Mô tả |
Thể tích chất rắn Cấp độ bóng (GU 60 °) VOC-US/Hong Kong VOC-EU Điểm chớp cháy Tỷ trọng VOC-Trung quốc | ISO 2813 ISO 3233 ISO 3679 Method 1 tính toán US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) IED (2010/75/EU) (đo đạc) GB/T 23985-2009 (ISO 11890-1) (kiểm nghiệm) | 43± 2 % mờ (0-30) 26 °C 520 g/l 483 g/l 1,28 kg/l 513 g/l |
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc.
Mô tả về độ bóng: Theo định nghĩa của Durgo
Lưu ý: Lớp sơn phủ ngoài chịu nhiệt có thể pha ở nhiều màu sắc. Mặc dù vậy, do đặc tính riêng của những loại bột màu này, nên độ bóng và độ ổn định màu sắc của màng sơn sẽ kém hơn các loại sơn khác.
Độ dầy và định mức sơn
Nhôm | Tối thiểu | Tối đa | Tiêu chuẩn |
Độ dầy, khô (µm) | 20 | 30 | 20 |
Độ dầy, ướt (µm) | 50 | 70 | 55 |
Định mức lý thuyết (m²/l) | 21 | 14 | 17 |
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Chất nền vật sơn | Chuẩn bị bề mặt | |
Tối thiểu | Đề nghị | |
Thép carbon | Sa 2½ (ISO 8501-1) | Sa 2½ (ISO 8501-1) |
Thép không rỉ | Độ sạch và độ nhám bề mặt tương ứng với Sa 2½, Fine G (ISO 8503-2) | Độ sạch và độ nhám bề mặt tương ứng với Sa 2½, Fine G (ISO 8503-2) |
Nhôm | Bề mặt phải được tạo nhám bằng tay hay bằng máy với hạt phi kim loại hay vải nhám hay giấy nhám để tạo độ nhám bề mặt. | Phan hạt khô đạt tiêu chuẩn SSPC-SP 13/NACE No.6. |
Tôn tráng kẽm. | Bề mặt phải sạch, khô và có độ nhám tốt. | Phun hạt cấp độ nhẹ, sử dụng hạt phi kim loại để làm sạch bề mặt và tạo độ nhám đồng đều. |
Bề mặt sơn | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1) | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1) |
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn thông thường hoặc máy phun sơn áp lực cao (airless).
Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Ru-lô/con lăn: Có thể sử dụng cho diện tích nhỏ. Không đề nghị dùng cho lớp chống rỉ đầu tiên. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Một thành phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: Durgo Thinner No. 7
Cỡ béc (inch/1000):
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ bép (inch/1000) : 15-17
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 100 bar/1450 psi
Thời gian khô
Nói chung thời gian khô thường liên quan và phụ thuộc vào các yếu tố như sự luân chuyển không khí, nhiệt độ, chiều dầy, số lớp sơn. Các số liệu đưa ra dưới đây dựa trên các điều kiện sau:
* Thông gió tốt (ngoài trời hoặc có sự luân chuyển tự do của không khí)
* Chiều dầy màng sơn tiêu chuẩn
* Một lớp trên bề mặt thép chưa xử lý
Nhiệt độ bề mặt | 5°C | 10°C | 23°C | 40°C |
Khô bề mặt | 1 h | 45 min | 30 min | 15 min |
Khô cứng | 4 h | 3 h | 2 h | 1.5 h |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | 8 h | 5 h | 4 h | 3 h |
Bề mặt phải sạch và khô trước khi tiến hành sơn lớp kế.
Các thông số trên chỉ mang tính chất hướng dẫn. Thời gian khô thực tế trước khi sơn lớp kế có thể ngắn hay dài hơn phụ thuộc vào chiều dầy màng sơn, thông thoáng, hệ sơn bên dưới, yêu cầu về vận chuyển lắp ráp sớm .v.v… Thời gian khô đối với một hệ thống sơn hoàn chỉnh được đề cập chi tiết trong từng bảng hệ thống riêng biệt đã tính toán luôn cả những thông số và những điều kiện đặc thù riêng.
Chịu nhiệt:
Khô khí quyển liên tục : 6000C
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Tính tương thích của sản phẩm
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới. Xin liên hệ với Durgo để có thêm chi tiết.
Lớp trước: kẽm silicate, silicone acrylic, đa trùng hợp
Lớp kế: silicone acrylic
Hệ sơn tiêu biểu
CN 600: 1 - 2 x 20 µm (Chiều dầy khô) hay CN 600 : 2 - 3 x 20 µm (Chiều dầy khô)
Các hệ thống sơn khác có thể được chỉ định, tùy theo mục đích sử dụng
Bảo quản
Sản phẩm này phải được bảo quản theo qui định về an toàn của mỗi quốc gia. Tốt nhất là bảo quản sản phẩm tại nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt, thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín.
THỜI HẠN SỬ DỤNG: 2 năm ở nhiệt độ 23°C, nên kiểm tra lại sản phẩm sau khoảng thời gian này. Lưu trữ trong điều kiện nhiệt độ cao sẽ làm giảm thời hạn sử dụng.
Vận chuyển
Lưu ý vận chuyển cẩn thận. Khuấy đều trước khi sử dụng.
Kích cỡ đóng gói
5 lít; 20 Lít
Chú ý
Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật của Durgo. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Durgo trước khi tiến hành.
Sức khỏe và an toàn
Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Độ dao động màu sắc Sản phẩm có thể được sử dụng làm lớp chống rỉ và lớp chống hà và có thể bị thay đổi nhẹ màu sắc theo từng lô sản xuất. Những sản phẩm này có thể bạc màu và bị phấn hóa khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Trường hợp miễn trừ
Thông tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Durgo, dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm DURGO được xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầm kiểm soát của chúng tôi nên chúng tôi chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nước sở tại. chúng tôi có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà
không cần thông báo. Người sử dụng phải nên luôn tham khảo hãng sơn chúng tôi những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt.
Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Việt Nam sẽ được xem như là tài liệu chính thức.
Bảng thông số kỹ thuật này thay thế cho các bảng phát hành trước.
Bảng thông số kỹ thuật (TDS) này nên được tham khảo kết hợp với Bảng dữ liệu an toàn (SDS) và tài liệu hướng dẫn thi công & sử dụng sản phẩm. Xin truy cập trang webside: www.sondurgo.com.vn Để có điạ chỉ đại lý gần khu vực của các bạn nhất.
Lần ban hành: Lần 1. Phát hành ngày; 02tháng 5 năm 2016.