TIÊU CHUẨN XÂY DỰNGVIỆT NAM
TCXDVN 341:2005
SƠN TƯỜNG – SƠN NHŨ TƯƠNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
ĐỘ BỀN NHIỆT ẨM CỦA MÀNG SƠN
Wall paints –Emulsion paints – Method for determination of resistance to damp heat
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN341:2005 "Sơn tường - Sơn nhũ tương - Phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm củamàng sơn” được Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số 22 ngày 28/07/2005.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phươngpháp xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn nhũ tương nước dùng để trang trí vàbảo vệ tường trong và ngoài các công trình xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 2090:1993 Sơn. Phương pháplấy mẫu, bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.
TCVN 2094:1993 Sơn. Phương phápgia công màng.
TCVN 2096:1993 Sơn. Phương phápxác định độ khô và thời gian khô.
TCVN 6934:2001 Sơn tường - Sơnnhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 5502:1991 Nước sinh hoạt –Yêu cầu kỹ thuật.
3. Nguyên tắc thử
Cho màng sơn chịu tác động đồngthời của nhiệt và ẩm (nhiệt độ (55 ± 2)°C và độ ẩm không dưới 95%) trong thời gian quy định, sauđó đánh giá màng sơn theo các dấu hiệu hư hỏng.
4. Thiết bị và dụng cụ thử
4.1. Thiết bị
Thiết bị thử độ bền nhiệt ẩm củamàng sơn (tủ nhiệt ẩm) có dung tích khác nhau: 0,16; 0,30; 1; 2 m3v.v. Tủ nhiệt ẩm có thể tạo ra và duy trì nhiệt độ tới 60°C vàđộ ẩm tới 100%.
Cấu tạo của tủ nhiệt ẩm (xem hình1) gồm có:
- Khoang thử: được làm bằng cácvật liệu chống ăn mòn, có giá đỡ các mẫu thử;
- Bồn chứa nước: đặt trong khoangthử, có một đường cấp nước và bộ phận kiểm tra mức nước;
- Bộ gia nhiệt cho nước;
- Nhiệt kế: có giới hạn đo từ 0°C đến100°C;
- Ẩm kế;
- Quạt gió: để phân phối đều hơinước trong khoang thử.
4.2. Dụng cụ
- Chổi quét sơn: rộng 25 mm;
- Kính lúp phóng đại 3 lần;
- Giấy thấm.
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Để xác định độ bềnnhiệt ẩm của màng sơn cần chuẩn bị 4 mẫu: 3 mẫu để thử, 1 mẫu làm đối chứng.
5.2. Lấy mẫu sơn theoTCVN 2090:1993.
5.3. Gia công tấm nền cókích thước 150 mm x 75 mm x 15 mm theoTCVN 6934:2001. Bề mặt tấm nền phải đảm bảo phẳng, nhẵn, sạch và khô trước khisơn.
5.4. Gia công màng sơntheo TCVN 2094:1993 và chỉ dẫn của nhà sản xuất lên cả hai mặt tấm nền.
5.5. Bốn mép bên của tấmnền được sơn bằng loại sơn có độ bền nhiệt ẩm cao hơn mẫu sơn cần thử.
5.6. Để màng sơn khô thấuđạt độ khô cấp II theo TCVN 2096:1993.
6. Chuẩn bị thử
6.1. Cho nước sinh hoạtđạt yêu cầu kỹ thuật của TCVN 5502:1991 vào bồn chứa đến mức quy định.
6.2. Vận hành thử thiếtbị để kiểm tra sự tăng nhiệt độ, độ ẩm trong khoang thử và hoạt động của quạtgió.
6.3. Đặt các mẫu thử vàogiá đỡ trong khoang thử theo phương thẳng đứng, so le nhau và cách nhau ít nhất30mm.
6.4. Đóng cửa tủ, đặtnhiệt độ trong khoang thử ở (55 ± 2)°C.
7. Tiến hành thử
7.1. Đối với sơn nhũ tương dùngcho tường trong.
7.1.1. Cho thiết bị vận hành liêntục trong 1 ngày đêm (tính từ lúc nhiệt độ trong khoang thử đạt (55 ± 2)°C và độ ẩm không dưới95%).
7.1.2. Tắt thiết bị, lấy mẫu rakhỏi tủ. Quan sát mẫu bằng mắt thường trong thời gian không quá 10 phút và ghilại các dấu hiệu hư hỏng màng sơn:
- Phồng rộp;
- Bong tróc;
- Rạn nứt.
7.1.3. Nếu không phát hiện ra dấuhiệu hư hỏng nào, cần thấm nước trên bề mặt mẫu bằng giấy thấm và dùng kính lúpđể quan sát.
7.1.4. Giữ các mẫu đã thử ở nhiệtđộ phòng trong 1 ngày đêm cho chúng khô và đạt cân bằng ẩm với không khí trongphòng. Đặt các mẫu đã thử sát với mẫu đối chứng trên một mặt phẳng nằm ngangdưới ánh sáng ban ngày để xem xét sự thay đổi màu sắc của màng sơn.
7.2. Đối với sơn nhũ tương dùngcho tường ngoài
7.2.1. Cho thiết bị vận hành ởchế độ nhiệt độ (55 ±2)°Cvà độ ẩm không dưới 95%.
7.2.2. Sau 1, 6, 11, 16 và 21ngày đêm, tắt thiết bị và lấy mẫu ra khỏi tủ quan sát như 7.1.2 và 7.1.3 rồiđặt lại mẫu vào tủ nếu màng sơn chưa có dấu hiệu hư hỏng nào (phồng rộp, bongtróc, rạn nứt).
7.2.3. Ngừng thử sau 21 ngày đêmhoặc khi quan sát thấy một trong các dấu hiệu hư hỏng màng sơn tại bất kỳ thờiđiểm nào ở 7.2.2.
7.2.4. Xem xét sự thay đổi màusắc của màng sơn so với mẫu đối chứng như 7.1.4.
8. Đánh giá kết quả
8.1. Độ bền nhiệt ẩm củamàng sơn nhũ tương được đánh giá theo các dấu hiệu hư hỏng:
- Phồng rộp: quan sát bằng mắtthường hoặc qua kính lúp thấy ít nhất một chỗ màng sơn bị vồng lên khỏi nền;
- Bong tróc: quan sát bằng mắtthường hoặc qua kính lúp thấy ít nhất một chỗ màng sơn bị tách ra khỏi nền;
- Rạn nứt: quan sát bằng mắtthường hoặc qua kính lúp thấy ít nhất một chỗ màng sơn bị đứt (mất tính liêntục);
- Thay đổi màu sắc: quan sát bằngmắt thường thấy sự khác biệt lớn về màu sắc màng sơn trên mẫu đã thử so với mẫu đối chứng.
8.2. Màng sơn được đánhgiá đạt yêu cầu về độ bền nhiệt ẩm khi không phát hiện ra bất kỳ dấu hiệu hưhỏng nào nêu trên ở ít nhất 5 trên 6 mặt của 3 mẫu thử sau 1 ngày đêm thửnghiệm đối với sơn nhũ tương dùng cho tường trong và sau 21 ngày đêm đối vớisơn nhũ tương dùng cho tường ngoài.
9. Biên bản thử
Biên bản thử được soạn theo mẫu ởphụ lục 1.
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
(Test report)
Đơn vị yêu cầu (Client):.............……………………………………………………………...
Yêu cầu thử nghiệm (Requirement): Xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn
(determination of resistance of paint film to damp heat)
Tiêu chuẩn áp dụng (Applied Standard): Số hiệu tiêu chuẩn này (No.of this standard)
Tên loại sơn thử nghiệm (name of paints): …………………………………………………..
Công trình (Project): .........……………………………………………………………………
Ngày nhận mẫu (Date at sampling): ………………………………………………………….
Ngày thử nghiệm (Date at test) : ……………………………………………………………...
STT (No) |
Loại sơn TN (name of paints) | Thời gian TN, ngày đêm (Duration of test, day) |
Dấu hiệu hư hỏng (Failure in test) | Kết quả (Results of evaluation) |
Đánh giá (Determination) | |||
Mẫu 1 (Specimen 1) | Mẫu 2 (Specimen 2) | Mẫu 3 (Specimen 3) | Số mặt hư hỏng (Number of failure surface) | |||||
1 | Sơn nhũ tương dùng cho tường trong (Emulsion paints for interior wall) |
1 | Phồng rộp (blistering) |
| Ö |
|
0; 1 | Đạt yêu cầu (Pass) |
Bong tróc (flaking, scaling) |
|
|
| |||||
Rạn nứt (checking, cracking) | Ö |
|
|
2; 3; 4; 5; 6 | Không đạt yêu cầu (Fail) | |||
Thay đổi màu sắc (color change) |
|
| Ö | |||||
2 | Sơn nhũ tương dùng cho tường ngoài (Emulsion paints for exterior wall) |
21 (1; 6; 11; 16) | Phồng rộp (blistering) |
|
|
|
0; 1 | Đạt yêu cầu (Pass) |
Bong tróc (flaking, scaling) | Ö |
|
| |||||
Rạn nứt (checking, cracking) |
|
|
|
2; 3; 4; 5; 6 | Không đạt yêu cầu (Fail) | |||
Thay đổi màu sắc (color change) |
| Ö |
|
Ghi chú: Mẫu thử do khách hàng mang đến
Remark: The samples provided by the client
| Hà Nội, ngày … tháng … năm 2005 |
Người thử nghiệm Ngườikiểm tra Phòngthử nghiệm Cơ quan kiểm tra
(Tested by) (Checked by) (Laboratory) (Authorization)