Trang chủ   TÀI LIỆU KỸ THUẬT   HỆ THỐNG SƠN TRANG TRÍ

Bảng dữ liệu an toàn sơn phủ ngoài nhà

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

I. NHẬN DẠNG HÓACHẤT

Mã sản phẩm: Sơn phủ ngoài nhà.

Mô tả sản phẩm: Sơn

Loại sản phẩm : Chất lỏng,

Khuyên dùng: Chỉ dùng chất này khi đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

 Nhà cung cấp/Nhà sản xuất : Công ty TNHH CHB Việt Nam.

Phốngọc, xã Trung Minh, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.

Số điện thoại khẩn cấp :+84986.227777 - +84439915888 –+842183.898938

Ứng dụng sản phẩm : Lớp Sơn phủ ngoài nhà , Sơn nhũ tương.

 II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT.

Các chất pha chế:Hỗn hợp.

Mã sản phẩm:

Với hiểu biết hiệntại của nhà cung cấp và ở mức độ thì không có thành phần nào bị phân loại là độchại với sức khỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này. Giới hạn phơinhiễm nghề nghiệp, nếu có, được liệt kê ở phần 8.

 III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT

Không phân loại.Mức xếp loại nguy hiểm :

Từ cảnh báo :Không có từ cảnh báo.

Cảnh báo nguy cơ: Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.

Các công bố vềphòng ngừa

Tổng quát : Đọc kỹnhãn trước khi sử dụng. Tránh xa tầm vớicủa trẻ em. Nếu cần tư vấn về y

học, tham khảothùng chứa hoặc nhãn sản phẩm.

Ngăn chăn :Không áp dụng.

Phản ứng : Khôngáp dụng.

Lưu trữ : Khôngáp dụng.

Xử lý : Không ápdụng.

Các hiểm họakhác không cần phải được phân loại : Không có chất nào.

 IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ

Mô tả các biệnpháp sơ cứu cần thiết

Tiếp xúc mắt : Rửa sạch mắt ngay lập tức bằng thậtnhiều nước, thỉnh thoảng nhấc mí mắt trên và dưới để rửa.Kiểm tra và tháo bỏkính sát tròng. Nhờ nhân viên y tế chăm sóc nếu có khó chịu.

Hít phải :Chuyển ngườibị nạn ra nơi thoáng khí và để cho nghỉ ở tư thế dễ thở. Nếu ngưng thở, thở không đều hay có hiện tượngbị suy giảm hô hấp, làm hô hấp nhân tạo hay cho thở oxy thực hiện bởi nhân viêncó huấn luyện. Có thể nguy hiểm cho ngườiđến cấp cứu nếu người này dùng cách thổi vô miệng để hồi sinh. Nhờ nhân viên y tế chăm sóc. Nếu bất tỉnh, cho nằm ở vị trí hồi phục và gọichăm sóc y tế ngay. Duy trì luồng khôngkhí thông thoáng. Nới lỏng các món trangphục bó sát như cổ áo, cà vạt, thắt lưng hoặc đai quấn bụng..

Tiếp xúc ngoài da: Dùng thật nhiều nước để tẩy chỗda bị dính chất độc. Cởi quần áo và giàydép dính chất độc. Phải có chăm sóc y tếnếu xuất hiện triệu chứng.

Nuốt phải: Rửa sạch khỏi miệng bằng nước. Chuyển người bị nạn ra nơi thoáng khí và đểcho nghỉ ở tư thế dễ thở. Nếu đã nuốt chấtnày vô bụng và người bị phơi nhiễm còn tỉnh táo, hãy cho người đó uống chút nước. Không được làm cho ói ra nếu chuyên viên y tếkhông bảo làm như vậy. Phải có chăm sócy tế nếu xuất hiện triệu chứng.

Các triệu chứng/tác dụng quan trọng nhất, cấp tínhvà chậm

Tác động sức khỏe cấp tính tiềm ẩn

Tiếp xúc mắt:Hít phải : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.

Nuốt phải :Chưabiết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào. :

Tiếp xúc ngoàida : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.

Tiếp xúc mắt : Rửasạch mắt ngay lập tức bằng thật nhiều nước, thỉnh thoảng nhấc mí mắt trên và dướiđể rửa. Kiểm tra và tháo bỏ kính sáttròng. Tiếp tục súc rửa trong ít nhất 10phút. Nhờ nhân viên y tế chăm sóc.

Dấu hiệu/triệu chứng phơi nhiễm quá mức

Tiếp xúc ngoàida Không có thông tin cụ thể gì.

Nuốt phải: Rửa sạchkhỏi miệng bằng nước. Lấy đi răng giả nếucó. Chuyển người bị nạn ra nơi thoángkhí và để cho nghỉ ở tư thế dễ thở. Nếuđã nuốt chất này vô bụng và người bị phơi nhiễm còn tỉnh táo, hãy cho người đóuống chút nước. Hãy ngưng lại nếu ngườinày thấy khó chịu, bởi vì nếu có nôn mửa thì có thể là nguy hiểm. Không đượclàm cho ói ra nếu chuyên viên y tế không bảo làm như vậy. Nếu có nôn mửa, hạ đầu xuống thấp để chất nônkhông vào phổi. Nhờ nhân viên y tế chămsóc. Không được đút bất kỳ thứ gì vô miệng của một người đã bất tỉnh. Nếu bất tỉnh, cho nằm ở vị trí hồi phục và gọichăm sóc y tế ngay. Duy trì luồng khôngkhí thông thoáng. Nới lỏng các món trangphục bó sát như cổ áo, cà vạt, thắt lưng hoặc đai quấn bụng.

Hít phải Khôngcó thông tin cụ thể gì.

Tiếp xúc mắt :Không có thông tin cụ thể gì.

Sự thiết phải được y bác sĩ chăm sóc ngay lập tức vàđược điều trị đặc biệt, nếu cần

Lưu ý đối vớibác sĩ điều trị: : Điều trị theo triệu chứng.Hãy liên hệ ngay lập tức với chuyên gia xử lý nhiễm độc nếu bị nuốt hoặchít phải một lượng lớn.

Điều trị cụ thể:Không đòi hỏi điều trị đặc biệt.

Bảo vệ nhân viênsơ cứu: Khôngnên đưa ra hành động nào nếu có thể gây nguy hại cho cá nhân hoặc nếu chưa đượchuấn luyện thích đáng.

 V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN

Phương tiện dập tắt

Các chất chữacháy phù hợp: Dùngchất dập tắt lửa thích hợp với ngọn lửa xung quanh.

Các chất chữacháy không phù hợp: Không biết chất nào

Các hiểm họa đặctrưng phát sinh từ hóa chất: Nếu cháy hay đun nóng, áp suất sẽ tăng và bình chứacó thể nổ.

Sản phẩm phân rãdo nhiệt nguy hiểm: Cácsản phẩm làm thối rữa có thể bao gồm các vật liệu sau đây: carbon dioxit ,carbonmonoxit, ôxit kim loại

Các hành động bảovệ đặc biệt cho người chữa cháy: Nhanh chóng cô lập hiện trường bằng cách đuổitất các mọi người ra khỏi khu vực xảy ra sự cố nếu thấy có cháy. Không nên đưa ra hành động nào nếu có thể gâynguy hại cho cá nhân hoặc nếu chưa được huấn luyện thích đáng.

Phương tiện,trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Nhân viên chữa cháy phải trang bịcác dụng cụ bảo hộ thích hợp và máy thở độc lập (SCBA), với bộ phận che mặt kínvà hoạt động ở chế độ áp suất dương.

 VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ

Các biện pháp đề phòng cá nhân, thiết bị bảo vệ vàcác quy trình xử lý khẩn cấp

Cho người không phải nhân viên cấp cứu: Không nên đưara hành động nào nếu có thể gây nguy hại cho cá nhân hoặc nếu chưa được huấnluyện thích đáng. Di tản khỏi khu vựcchung quanh. Ngăn không cho vào nhữngngười không cần thiết và không có thiết bị bảo hộ. Không nên sờ mó hoặc dẵm vào chất đã đổra. Sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân phùhợp.

Cho các nhân viên cấp cứu: Nếu cần phải cóquần áo đặc biệt để xử lý lượng tràn đổ, hãy lưu ý đến mọi thông tin trong Mục8 về các vật liệu phù hợp và không phù hợp.Xem thêm thông tin trong mục "Cho người không phải nhân viên cấp cứu”.

 Đề phòng cho môi trường: Tránh làm lâylan những chỗ vật liệu bị đổ trào, và không cho chúng thoát ra và tiếp xúc vớiđất, dòng nước, khu vực thoát nước và cống rãnh. Thông báo cho nhà chức trách liên quan nếu sảnphẩm đã gây ô nhiễm môi trường (cống rãnh, nguồn nước, đất hay không khí).

Các phương pháp và vật liệu dùng để ngănchặn và làm sạch

Khi tràn đổ, dòrỉ ở mức nhỏ : Bịtchỗ rò rỉ nếu không nguy hiểm. Di chuyểncác đồ đựng khỏi khu vực có chất đổ. Pha loãng bằng nước và dọn sạch nếu tantrong nước. Theo cách khác, nếu không tantrong nước, hãy thấm hút bằng một vật liệu khô trơ và đặt vào thùng chứa chất thảiphù hợp. Xử lý thông qua nhà thầu xử lýchất thải có phép.

Khi tràn đổ, dòrỉ lớn ở diện rộng: Bịt chỗ rò rỉ nếu không nguy hiểm. Di chuyển các đồ đựng khỏi khu vực có chất đổ.

Ngăn không chochảy vào đường cống, đường nước, khu hầm hoặc khu vực bị quây kín. Rửa chất đổ tràn vào nhà máy xử lý chất thảihay tiến hành như sau. Hốt và dọn chấtchảy đổ bằng chất không gây cháy, chất hấp thụ, ví dụ, cát, đất, đất cát hay đấtmùn rồi cho vào bình chứa để xử lý theo đúng qui định của địa phương (xem phần13). Xử lý thông qua nhà thầu xử lý chấtthải có phép. Ghi chú: xem Phần 1 vềthông tin liên hệ khẩn cấp và Phần 13 về xử lý chất thải.

VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ

Cac biên pháp đê phòng cho thao tác an toàn:

Biện pháp bảo vệ:Trang bị các dụng cụ bảo hộ cá nhân thích hợp (xem phần 8).

Tư vấn về vệsinh nghề nghiệp tổng quát : Cấm không được ăn, uống và hút thuốc trong khu vựcxử lý, trữ và chế biến chất này. Côngnhân phải rửa tay và mặt trước khi ăn, uống và hút thuốc. Cởi bỏ quần áo ô nhiễm và trang bị bảo hộ rồimới đi vào các khu vực ăn uống. Xem thêmMục 8 để biết thêm thông tin về các biện pháp vệ sinh.

 Các điều kiện bảo quản an toàn, kể cả mọi khả năngtuơng kỵ:

Cất giữ theođúng quy định của địa phương. Bảo quảntrong thùng chứa ban đầu tại khu vực khô, mát và thông thoáng tốt, tránh ánhsáng mặt trời trực tiếp, tránh các vật liệu không tương thích (xem Phần 10) vàthực phẩm và đồ uống. Đậy thật chặt cácđồ đựng và bao lại cho đến khi mang ra dùng.Các thùng sơn đã mở ra phải được đóng lại cẩn thận và dựng đứng để tránhrò rỉ. Đừng chứa đựng trong bình khôngdán nhãn hiệu. Dùng biện pháp ngăn cáchthích hợp để tránh ô nhiễm môi trường.

 VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢOVỆ CÁ NHÂN

Giới hạn phơinhiễm nghề nghiệp : Không

Quy trình theodõi đề nghị: Nếu sản phẩm này có những chất có giới hạn về phơi nhiễm, có thể cầntheo dõi cá nhân, không khí nơi làm việc hay sinh học để xác định hiệu quả việcthông gió hay các biện pháp kiểm soát khác và/hay nhu cầu cần dùng thiết bị bảovệ hô hấp. Cần tham khảo các tiêu chuẩntheo dõi phù hợp. Cũng cần phải tham khảocác hướng dẫn của quốc gia về các phương pháp xác định những chất nguy hiểm.

Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật phù hợp

Một hệ thốngthông khí chung tốt sẽ đủ khả năng để kiểm soát mức độ phơi nhiễm của công nhânvới các loại khí độc hại.

Kiểm soát phơi nhiễm môi trường:

Phải kiểm trakhí thải từ ống thông gió hay thiết bị dây chuyền làm việc để bảo đảm chúngtuân thủ yêu cầu luật lệ bảo vệ môi trường.Trong một số trường hợp, cần có bộ lọc khói, màng lọc hay điều chỉnh cơkhí đối với thiết bị trong dây chuyền để giảm khí thải tới mức chấp nhận được.

 Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc

Biện pháp vệsinh: Rửa bàn tay, cánh tay, và mặt cho thật sạch sau khi làm việc với hóa chất,trước khi ăn uống, hút thuốc và dùng nhà vệ sinh và vào lúc cuối giờ làm. Phải sử dụng kỹ thuật thích hợp để lột bỏ quầnáo có thể đã bị nhiễm. Giặt sạch trangphục có dính chất độc trước khi dùng lại.Cần đặt những trạm rửa mắt và phòng tắm bảo an toàn ở gần địa điểm làmviệc.

Bảo vệ mắt: Cần sử dụng kính an toàn, loại đáp ứngtiêu chuẩn được công nhận, trong trường hợp một cuộc đánh giá rủi ro cho thấyđiều này là cần thiết để tránh bị chất lỏng hắt vào, sương, gas hơi khí hoặc bụi. Nếu có khả năng bị tiếp xúc, phải sử dụng phươngtiện bảo hộ sau đây, trừ khi đánh giá cho thấy phải sử dụng phương tiện bả o hộcao cấp hơn: kính an toàn có tấm chắnbên hông.

Bảo vệ tay, Bảovệ da Phảiluôn luôn mang bao tay kháng hóa chất, không thấm chất lỏng, phù hợp với tiêuchuẩn được chấp nhận khi xử lý sản phẩm có hóa chất, nếu một cuộc đánh giá rủiro xác định điều này cần thiết. Xem xétcác thông số do nhà sản xuất găng cung cấp, kiểm tra trong khi sử dụng để biếtrằng găng vẫn còn giữ được các tính chất bảo vệ của nó. Cần lưu ý rằng thời gian thấm qua của bất kỳvật liệu găng tay nào của bất kỳ nhà sản xuất găng tay nào cũng khác nhau. Trong trường hợp hỗn hợp có chứa nhiều chất,thì thời gian bảo vệ của găng tay không thể tính chính xác được. Không một vậtliệu hay tổ hợp vật liệu găng tay nào cho phép chống vô hạn đối với bất kỳ mộthóa chất riêng lẻ hay một tổ hợp hóa chất nào. Thời gian thấm qua phải lớn hơnthời gian kết thúc sử dụng sản phẩm.Phải tuân thủ các hướng dẫn và thông tin donhà sản xuất găng tay cung cấp về việc sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng, và thay thế.Phải thay găng tay thường xuyên, và khi có bất cứ dấu hiệu hư hỏng nào của vậtliệu găng tay.Luôn bảo đảm găng tay không có các khiếm khuyết và chúng phải đượccất giữ và sử dụng đúng cách. Khả năng làm việc hoặc hiệu quả của găng tay cóthể bị giảm do các hư hỏng về vật lý/hóa học và bảo dưỡng kém. Kem bảo vệ có thểgiúp bảo vệ vùng da sẽ tiếp xúc với sơn nhưng không nên bôi kem lên da đã tiếpxúc. Có thể được sử dụng, tay(thời điểm đột phá) 4 - 8 tiếng: cao su tổng hợp

Khuyến cáo,tay(thời điểm đột phá) > 8 tiếng: cao su nitril, Cao su butyl, Viton®, 4H

Không đề nghị,tay(thời điểm đột phá) < 1 tiếng: polyvinyl alcohol (PVA)

 VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢOVỆ CÁ NHÂN

 Khả năng làm việchoặc hiệu quả của găng tay có thể bị giảm do các hư hỏng về vật lý/hóa học và bảo dưỡng kém. Kem bảo vệ có thểgiúp bảo vệ vùng da sẽ tiếp xúc với sơn nhưng không nên bôi kem lên da đã tiếpxúc.

Khuyến cáo,tay(thời điểm đột phá) > 8 tiếng: cao su nitril, Cao su butyl, Viton®, 4H

Không đề nghị,tay(thời điểm đột phá) < 1 tiếng: polyvinyl alcohol (PVA)

Bảo vệ thân thể Phải chọn thiết bị bảo hộ cá nhâncho cơ thể dựa vào nhiệm vụ đang thi hành và nguy cơ gắn liền và phải đượcchuyên gia chấp thuận trước khi xử lý sản phẩm này.

 Biên pháp bảo vệ da khác : Giày dép phù hợpvà mọi biện pháp bảo vệ thêm cho da phải được chọn theo công việc sẽ thực hiệncùng các nguy cơ gắn liền với công việc đó và phải được một chuyên gia phê chuẩncho sử dụng trước khi thao tác với sản phẩm này.

Bảo vệ hô hấp: Hãy dùng khẩu trang vừa vặn, lọc khôngkhí hoặc tiếp không khí, đáp ứng tiêu chuẩn được công nhận, trong trường hợp mộtcuộc đánh giá rủi ro cho thấy điều này là cần thiết. Chọn lựa khẩu trang phải dựa trên mức phơinhiễm đã biết hoặc dự kiến, mối nguy của sản phẩm và giới hạn hoạt động an toàncủa khẩu trang đã chọn.

Bảo vệ hô hấp

Hãy dùng khẩutrang vừa vặn, lọc không khí hoặc tiếp không khí, đáp ứng tiêu chuẩn được côngnhận, trong trường hợp một cuộc đánh giá rủi ro cho thấy điều này là cần thiết. Chọn lựa khẩu trang phải dựa trên mức phơinhiễm đã biết hoặc dự kiến, mối nguy của sản phẩm và giới hạn hoạt động an toàncủa khẩu trang đã chọn. Nếu người lao động tiếp xúc với nồng độ cao hơn Giới HạnTiếp Xúc Nghề Nghiệp, họ phải mang dụng cụ thở thích hợp đã được kiểm nghiệm. Sửdụng mặt nạ có bộ lọc dung môi và lọc bụi khi thi công bằng súng phun.(như loạibộ lọc kết hợp A2-P2) Tại nơi kín, dùng không khí nén hay thiết bị thở khôngkhí trong lành. Khi thi công bằng cọ lăn hay bằng chổi, nên dùng mặt nạ có bộ lọcdung môi. Nếu người lao động tiếp xúc với nồng độ cao hơn Giới Hạn Tiếp Xúc NghềNghiệp, họ phải mang dụng cụ thở thích hợp đã được kiểm nghiệm.

 IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT

 Trạng thái vậtlý : Chất lỏng.

Màu sắc : Màu trắng.

Mùi: Đặc trưng dễchịu

Ngưỡng về mùi:Không nhiều

pH: Theo QCVN16:5 2008

Điểm nóng chảy:Không

Điểm sôi: Giá trịthấp nhất được biết: 100°C (212°F) (water). Bình quân gia trọng: 106.48°C (

223.7°F)

Điểm bùng cháy:Không xảy ra.

Tỷ lệ hóa hơi: 0.36(water) so sánh với acetat butyl.

Khả năng cháy(chất rắn, khí)

Giới hạn nổ (bốccháy) dưới và trên: 0.6 - 4.2%

Áp suất hóa hơi:Trị số cao nhất được biết: 3.2 kPa (23.8 mm Hg) (tại 20°C) (water). Bình quân gia trọng: 3.07 kPa (23.03 mm Hg)(tại 20°C)

Tỷ trọng hơi

Trị số cao nhấtđược biết: 7.5 (Không khí = 1) (isobutyric acid, monoester with 2,2,4 -trimethylpentane-1,3-diol).

Mật độ tương đối : 1.355 g/cm³

Tính hòa tan :Dễ tan trong các vật liệu sauđây: nước lạnh và nước nóng.

Nhiệt độ phân hủy: Không

Tính dẻo: Sôi động: Trị số cao nhất được biết: 12.9cP (isobutyric acid, monoester with 2,2,4- trimethylpentane-1,3-diol) Động lựchọc (40C): >22.5 đơn vị cSt

 XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH

Các triệu chứngcó liên quan đến các đặc điểm lý học, hóa học, và độc tính

Tiếp xúc mắt: Không cóthông tin cụ thể gì.

Hít phải: Khôngcó thông tin cụ thể gì.

Tiếp xúc ngoàida: Không có thông tin cụ thể gì.

Nuốt phải: Khôngcó thông tin cụ thể gì.

Các tác động chậmvà tức thời và cả các tác động mãn tính từ việc phơi nhiễm ngắn hạn và lâu dài: các Phơi nhiễm ngắn hạn, Phơi nhiễm dài hạn đều chưa được xác định.

Tác động sức khỏemãn tính tiềm ẩn: Không có sẵn.

Tổng quát : Chưabiết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào :

Tính gây ung thư: Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguyhiểm tai hại nào :

Tính đột biến :Chưabiết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào :

Độc tính gâyquái thai: Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào :

Các ảnh hưởng vềphát triển cơ thể: Chưa biết đến hậu quảnghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào

Ảnh hưởng khảnăng sinh sản : Chưabiết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào :

 XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI

Độc Tính: Khôngcó sẵn.

Khả năng tồn lưu:Khôngcó sẵn.

Hệ số phân cáchđất/nước (KOC)

Kha năng phântan qua đât: : Không có sẵn.

Hậu quả xấu khác: Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào

 XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ

 Các phương phápthải bỏ: Cần tránh hoặc giảm thiểu tối đa việc tạo ra rác, chất thải. Việc hủy bỏ sản phẩm này, các dung dịch hoặccác bán sản phẩm phải luôn tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và luật vềhủy chất thải, cũng như bất kỳ các quy định nào khác của nhà chức trách địaphương. Xử lý các sản phẩm thừa haykhông tái chế được bởi nhà thầu xử lý có phép.Chất thải khi chưa xử lý không được vứt bỏ vào hệ thống thoát nước trừkhi hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu của tất cả các nhà chức trách có thẩm quyền. Bao bì đựng chất thải phải được thu hồi táichế. Chỉ nên xem xét thực hiện việc đốtcháy hoặc chôn lấp khi việc thu hồi tái chế là không thể thực hiện được . Chất này và bình chứa cần phải được xử lýtheo cách an toàn. Bình rỗng hay tàu thủycó thể giữ lại cặn sản phẩm. Tránh làmlây lan những chỗ vật liệu bị đổ trào, và không cho chúng thoát ra và tiếp xúcvới đất, dòng nước, khu vực thoát nước và cống rãnh.

 XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN

 Chuyên chở trongnhà xưởng của người sử dụng: luôn luôn chuyên chở trong những thùng đựng được đậykín và những thùng này phải được dựng đứng và giữ chặt. Nên đảm bảo là nhữngngười chuyên chở sản phẩm biết phải làm gì trong trường hợp bị tai nạn hoặc bịđổ. Pha chế này không được phân loại là nguy hiểm theo quy định vận chuyển quốctế (ADR/RID, IMDG hay ICAO/IATA).

Chuyên chở trongnhà xưởng của người sử dụng: luôn luôn chuyên chở trong những thùng đựng được đậykín và những thùng này phải được dựng đứng và giữ chặt. Nên đảm bảo là nhữngngười chuyên chở sản phẩm biết phải làm gì trong trường hợp bị tai nạn hoặc bịđổ.

 XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢITUÂN THỦ

 Các quy địnhriêng về an toàn, y tế và môi trường cho sản phẩm: Chưa rõ có quy định quốc giavà/hoặc khu vực nào được áp dụng đối với sản phẩm này (bao gồm cả các thành phầncủa nó).

Phân loại chất độc(TCVN 3164-79)

 Quy định quốc tếDanh mục của Hiệp ước về Vũ khí Hóa học các chất hóa học theo các lịch trình I,II, III và các quy định khác đề không liệt kê.

 XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC

 Ngày ban hành :01/10/2014

Ngày pháthành/Ngày hiệu chỉnh: 01/10/2014

Phiên bản: 01

Bảng từ viết tắt:ATE = Ướctính độ độc hại cấp tính

BCF = Hệ số nồngđộ sinh học

GHS = Hệ thốngphân loại và dán nhãn hóa chất hài hòa toàn cầu

IATA = Hiệp hộivận tải hàng không quốc tế

IBC = Côngtenơkhổ trung

IMDG = Hàng hóanguy hiểm hàng hải quốc tế

LogPow = Lôgarítcủa hệ số phân chia octanol/nước

MARPOL 73/78 =Công ước quốc tế về việc ngăn chặn ô nhiễm từ tàu thuyền, 1973,

được sửa đổi bởiNghị định thư năm 1978. ("Marpol" = Marine Pollution (Ô nhiễm

hàng hải))

UN = Liên hợp quốc

 XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC

Người đọc xin lưu ý

Thông tin trongtài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Chúng tôi, dựa trêncác thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm DURGO được xem như là bánthành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuynhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầmkiểm soát của Chúng tôi. Nên Chúng tôi chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có củasản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nhà nước.Chúng tôi có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần thông báo. Ngườisử dụng phải nên luôn tham khảo Chúng tôi những hướng dẫn chuyên biệt cho sựphù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyênbiệt.

Nếu có sự mâuthuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng ViệtNam sẽ được xem như là tài liệu chính thức.

Ngày phát hành : 01.10.2014. Trang:7/7

 

Ý kiến về: Bảng dữ liệu an toàn sơn phủ ngoài nhà