PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
I. NHẬN DẠNG HÓACHẤT
Mã sản phẩm: Sơn lót .
Mô tả sản phẩm: Sơn
Loại sản phẩm : Chất lỏng,
Khuyên dùng: Chỉ dùng chất này khi đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Nhà cung cấp/Nhà sản xuất : Công ty TNHH CHB Việt Nam.
Phốngọc, xã Trung Minh, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
Số điện thoại khẩn cấp :+84986.227777 - +84439915888 –+842183.898938
Ứng dụng sản phẩm : Lớp lót, Sơn nhũ tương.
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT.
Các chất pha chế:Hỗn hợp.
Mã sản phẩm: Sơnlót .
Với hiểu biết hiệntại của nhà cung cấp thì không có thành phần nào bị phân loại là độc hại với sứckhỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này. Giới hạn phơi nhiễm nghềnghiệp, nếu có, được liệt kê ở phần 8.
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
Mức xếp loạinguy hiểm : Không phân loại.
Từ cảnh báo :Không có từ cảnh báo.
Cảnh báo nguy cơ: Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Các công bố vềphòng ngừa
Tổng quát : Đọckỹ nhãn trước khi sử dụng. Tránh xa tầmvới của trẻ em. Nếu cần tư vấn về y
học, tham khảothùng chứa hoặc nhãn sản phẩm.
Ngăn chặn :Không áp dụng.
Phản ứng : Khôngáp dụng.
Lưu trữ : Khôngáp dụng.
Xử lý : Không ápdụng.
Các hiểm họakhác không cần phải được phân loại : Không có chất nào.
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
Mô tả các biệnpháp sơ cứu cần thiết
Tiếp xúc mắt : Rửasạch mắt ngay lập tức bằng thật nhiều nước, thỉnh thoảng nhấc mí mắt trên và dướiđể rửa.Kiểm tra và tháo bỏ kính sát tròng. Nhờ nhân viên y tế chăm sóc nếu cókhó chịu.
Hít phải :Chuyển ngườibị nạn ra nơi thoáng khí và để cho nghỉ ở tư thế dễ thở. Phải có chăm sóc y tế nếu xuất hiện triệu chứng.
Tiếp xúc ngoàida: Dùng thật nhiều nước để tẩy chỗ da bị dính sơn. Cởi quần áo và giày dép dính sơn. Phải có chăm sóc y tế nếu xuất hiện triệu chứng.
Nuốt phải: Rửa sạchkhỏi miệng bằng nước. Chuyển người bị nạnra nơi thoáng khí và để cho nghỉ ở tư thế dễ thở. Nếu đã nuốt chất này vào bụng và người bịphơi nhiễm còn tỉnh táo, hãy cho người đó uống chút nước. Không được làm cho ói ra nếu chuyên viên y tếkhông bảo làm như vậy. Phải có chăm sócy tế nếu xuất hiện triệu chứng.
Các triệu chứng/tác dụng quan trọng nhất, cấp tínhvà chậm
Tác động sức khỏe cấp tính tiềm ẩn
Tiếp xúc mắt:Hít phải : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Nuốt phải :Chưabiết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Tiếp xúc ngoàida : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào.
Tiếp xúc mắtChưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào
Dấu hiệu/triệu chứng phơi nhiễm quá mức
Tiếp xúc ngoàida Không có thông tin cụ thể gì.
Nuốt phải: Khôngcó thông tin cụ thể gì.
Hít phải Khôngcó thông tin cụ thể gì.
Tiếp xúc mắt :Không có thông tin cụ thể gì.
Sự thiết phải được y bác sĩ chăm sóc ngay lập tức vàđược điều trị đặc biệt, nếu cần
Lưu ý đối vớibác sĩ điều trị: : Điều trị theo triệu chứng.Hãy liên hệ ngay lập tức với chuyên gia y tế gần nhất để xử lý nhiễm độcnếu bị nuốt hoặc hít phải một lượng lớn.
Điều trị cụ thể:Không đòi hỏi điều trị đặc biệt.
Bảo vệ nhân viênsơ cứu: Khôngnên đưa ra hành động nào nếu có thể gây nguy hại cho cá nhân hoặc nếu chưa đượchuấn luyện thích đáng.
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
Phương tiện dập tắt
Các chất chữacháy phù hợp: Dùngchất dập tắt lửa thích hợp với ngọn lửa xung quanh.
Các chất chữacháy không phù hợp: Không biết chất nào
Các hiểm họa đặctrưng phát sinh từ hóa chất: Nếu cháy hay đun nóng, áp suất sẽ tăng và bình chứacó thể nổ.
Sản phẩm phân rãdo nhiệt nguy hiểm: Cácsản phẩm làm thối rữa có thể bao gồm các vật liệu sau đây: carbon dioxit ,carbonmonoxit, ôxit kim loại
Các hành động bảovệ đặc biệt cho người chữa cháy: Nhanh chóng cô lập hiện trường bằng cách đuổitất các mọi người ra khỏi khu vực xảy ra sự cố nếu thấy có cháy. Không nên đưa ra hành động nào nếu có thể gâynguy hại cho cá nhân hoặc nếu chưa được huấn luyện thích đáng.
Phương tiện,trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Nhân viên chữa cháy phải trang bịcác dụng cụ bảo hộ thích hợp và máy thở độc lập (SCBA), với bộ phận che mặt kínvà hoạt động ở chế độ áp suất dương.
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
Các biện pháp đề phòng cá nhân, thiết bị bảo vệ vàcác quy trình xử lý khẩn cấp
Cho người không phải nhân viên cấp cứu: Không nên đưara hành động nào nếu có thể gây nguy hại cho cá nhân hoặc nếu chưa được huấnluyện thích đáng. Di tản khỏi khu vựcchung quanh. Ngăn không cho vào nhữngngười không cần thiết và không có thiết bị bảo hộ. Không nên sờ mó hoặc dẵm vào chất đã đổra. Sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân phùhợp.
Cho các nhân viên cấp cứu: Nếu cần phải cóquần áo đặc biệt để xử lý lượng tràn đổ, hãy lưu ý đến mọi thông tin trong Mục8 về các vật liệu phù hợp và không phù hợp.Xem thêm thông tin trong mục "Cho người không phải nhân viên cấp cứu”.
Đề phòng cho môi trường: Tránh làm lâylan những chỗ vật liệu bị đổ trào, và không cho chúng thoát ra và tiếp xúc vớiđất, dòng nước, khu vực thoát nước và cống rãnh. Thông báo cho nhà chức trách liên quan nếu sảnphẩm đã gây ô nhiễm môi trường (cống rãnh, nguồn nước, đất hay không khí).
Các phương pháp và vật liệu dùng để ngănchặn và làm sạch
Khi tràn đổ, dòrỉ ở mức nhỏ : Bịtchỗ rò rỉ nếu không nguy hiểm. Di chuyểncác đồ đựng khỏi khu vực có chất đổ. Pha loãng bằng nước và dọn sạch nếu tantrong nước. Theo cách khác, nếu không tantrong nước, hãy thấm hút bằng một vật liệu khô trơ và đặt vào thùng chứa chất thảiphù hợp. Xử lý thông qua nhà thầu xử lýchất thải có phép.
Khi tràn đổ, dòrỉ lớn ở diện rộng: Bịt chỗ rò rỉ nếu không nguy hiểm. Di chuyển các đồ đựng khỏi khu vực có chất đổ.
Ngăn không chochảy vào đường cống, đường nước, khu hầm hoặc khu vực bị quây kín. Rửa chất đổ tràn vào nhà máy xử lý chất thải haytiến hành như sau. Hốt và dọn chất chảyđổ bằng chất không gây cháy, chất hấp thụ, ví dụ, cát, đất, đất cát hay đất mùnrồi cho vào bình chứa để xử lý theo đúng qui định của địa phương (xem phần13). Xử lý thông qua nhà thầu xử lý chấtthải có phép. Ghi chú: xem Phần 1 vềthông tin liên hệ khẩn cấp và Phần 13 về xử lý chất thải.
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
Các biện pháp đê phòng cho thao tác an toàn:
Biện pháp bảo vệ:Trang bị các dụng cụ bảo hộ cá nhân thích hợp (xem phần 8).
Tư vấn về vệsinh nghề nghiệp tổng quát : Cấm không được ăn, uống và hút thuốc trong khu vựcxử lý, trữ và chế biến chất này. Côngnhân phải rửa tay và mặt trước khi ăn, uống và hút thuốc. Cởi bỏ quần áo ô nhiễm và trang bị bảo hộ rồimới đi vào các khu vực ăn uống. Xem thêmMục 8 để biết thêm thông tin về các biện pháp vệ sinh.
Các điều kiện bảo quản an toàn, kể cả mọi khả năngtuơng kỵ:
Cất giữ theođúng quy định của địa phương. Bảo quảntrong thùng chứa ban đầu tại khu vực khô, mát và thông thoáng tốt, tránh ánhsáng mặt trời trực tiếp, tránh các vật liệu không tương thích (xem Phần 10) vàthực phẩm và đồ uống. Đậy thật chặt cácđồ đựng và bao lại cho đến khi mang ra dùng.Các thùng sơn đã mở ra phải được đóng lại cẩn thận và dựng đứng để tránhrò rỉ. Đừng chứa đựng trong bình khôngdán nhãn hiệu. Dùng biện pháp ngăn cáchthích hợp để tránh ô nhiễm môi trường.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢOVỆ CÁ NHÂN
Giới hạn phơinhiễm nghề nghiệp : Không
Quy trình theodõi đề nghị: Nếu sản phẩm này có những chất có giới hạn về phơi nhiễm, có thể cầntheo dõi cá nhân, không khí nơi làm việc hay sinh học để xác định hiệu quả việcthông gió hay các biện pháp kiểm soát khác và/hay nhu cầu cần dùng thiết bị bảovệ hô hấp. Cần tham khảo các tiêu chuẩntheo dõi phù hợp. Cũng cần phải tham khảocác hướng dẫn của quốc gia về các phương pháp xác định những chất nguy hiểm.
Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật phù hợp
Một hệ thốngthông khí chung tốt sẽ đủ khả năng để kiểm soát mức độ phơi nhiễm của công nhânvới các loại khí độc hại.
Kiểm soát phơi nhiễm môi trường:
Phải kiểm trakhí thải từ ống thông gió hay thiết bị dây chuyền làm việc để bảo đảm chúngtuân thủ yêu cầu luật lệ bảo vệ môi trường.Trong một số trường hợp, cần có bộ lọc khói, màng lọc hay điều chỉnh cơkhí đối với thiết bị trong dây chuyền để giảm khí thải tới mức chấp nhận được.
Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
Biện pháp vệsinh: Rửa bàn tay, cánh tay, và mặt cho thật sạch sau khi làm việc với hóa chất,trước khi ăn uống, hút thuốc và dùng nhà vệ sinh và vào lúc cuối giờ làm. Phải sử dụng kỹ thuật thích hợp để lột bỏ quầnáo có thể đã bị nhiễm. Giặt sạch trangphục có dính chất độc trước khi dùng lại.Cần đặt những trạm rửa mắt và phòng tắm bảo an toàn ở gần địa điểm làmviệc.
Bảo vệ mắt: Cần sử dụng kính an toàn, loại đáp ứngtiêu chuẩn được công nhận, trong trường hợp một cuộc đánh giá rủi ro cho thấyđiều này là cần thiết để tránh bị chất lỏng hắt vào, sương, gas hơi khí hoặc bụi. Nếu có khả năng bị tiếp xúc, phải sử dụng phươngtiện bảo hộ sau đây, trừ khi đánh giá cho thấy phải sử dụng phương tiện bảo hộcao cấp hơn: kính an toàn có tấm chắnbên hông.
Bảo vệ tay, Bảovệ da: Phải luôn luôn mang bao tay kháng hóa chất, không thấm chất lỏng, phù hợpvới tiêu chuẩn được chấp nhận khi xử lý sản phẩm có hóa chất, nếu một cuộc đánhgiá rủi ro xác định điều này cần thiết.Không một vật liệu hay tổ hợp vật liệugăng tay nào cho phép chống vô hạn đối với bất kỳ một hóa chất riêng lẻ hay mộttổ hợp hóa chất nào.Thời gian thấm qua phải lớn hơn thời gian kết thúc sử dụngsản phẩm.Phải tuân thủ các hướng dẫn và thông tin do nhà sản xuất găng tay cungcấp về việc sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng, và thay thế.Phải thay găng tay thườngxuyên, và khi có bất cứ dấu hiệu hư hỏng nào của vật liệu găng tay.Luôn bảo đảmgăng tay không có các khiếm khuyết và chúng phải được cất giữ và sử dụng đúngcách.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢOVỆ CÁ NHÂN
Khả năng làm việchoặc hiệu quả của găng tay có thể bị giảm do các hư hỏng về vật lý/hóa học và bảo dưỡng kém. Kem bảo vệ có thểgiúp bảo vệ vùng da sẽ tiếp xúc với sơn nhưng không nên bôi kem lên da đã tiếpxúc.
Khuyến cáo,tay(thời điểm đột phá) > 8 tiếng: cao su nitril, Cao su butyl, Viton®, 4H
Không đề nghị,tay(thời điểm đột phá) < 1 tiếng: polyvinyl alcohol (PVA)
Bảo vệ thân thể : Phải chọn thiết bị bảo hộ cánhân cho cơ thể dựa vào nhiệm vụ đang thi hành và nguy cơ gắn liền và phải đượcchuyên gia chấp thuận trước khi xử lý sản phẩm này.
Biên pháp bảo vệ da khác : Giày dép phù hợpvà mọi biện pháp bảo vệ thêm cho da phải được chọn theo công việc sẽ thực hiệncùng các nguy cơ gắn liền với công việc đó và phải được một chuyên gia phê chuẩncho sử dụng trước khi thao tác với sản phẩm này.
Bảo vệ hô hấp: Hãy dùng khẩu trang vừa vặn, lọc khôngkhí hoặc tiếp không khí, đáp ứng tiêu chuẩn được công nhận, trong trường hợp mộtcuộc đánh giá rủi ro cho thấy điều này là cần thiết. Chọn lựa khẩu trang phải dựa trên mức phơinhiễm đã biết hoặc dự kiến, mối nguy của sản phẩm và giới hạn hoạt động an toàncủa khẩu trang đã chọn.
Nếu người lao độngtiếp xúc với nồng độ cao hơn Giới Hạn Tiếp Xúc Nghề Nghiệp, họ phải mang dụng cụthở thích hợp đã được kiểm nghiệm. Sử dụng mặt nạ có bộ lọc dung môi và lọc bụikhi thi công bằng súng phun.(như loại bộ lọc kết hợp A2-P2). Tại nơi kín, dùngkhông khí nén hay thiết bị thở không khí trong lành. Khi thi công bằng cọ lănhay bằng chổi, nên dùng mặt nạ có bộ lọc dung môi.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vậtlý : Chất lỏng.
Màu sắc : Màu trắng.
Mùi: Đặc trưng dễchịu
Ngưỡng về mùi:Không nhiều
pH: Theo QCVN16:5 2011
Điểm nóng chảy:Không
Điểm sôi: Giá trịthấp nhất được biết: 100°C (212°F) (water). Bình quân gia trọng: 106.48°C (
223.7°F)
Điểm bùng cháy:Không xảy ra.
Tỷ lệ hóa hơi: 0.36(water) so sánh với acetat butyl.
Khả năng cháy(chất rắn, khí)
Giới hạn nổ (bốccháy) dưới và trên: 0.6 - 4.2%
Áp suất hóa hơi:Trị số cao nhất được biết: 3.2 kPa (23.8 mm Hg) (tại 20°C) (water). Bình quân gia trọng: 3.07 kPa (23.03 mm Hg)(tại 20°C)
Tỷ trọng hơi
Trị số cao nhấtđược biết: 7.5 (Không khí = 1) (isobutyric acid, monoester with 2,2,4 -trimethylpentane-1,3-diol).
Mật độ tương đối : 1.355 g/cm³
Tính hòa tan :Dễ tan trong các vật liệu sauđây: nước lạnh và nước nóng.
Nhiệt độ phân hủy: Không
Tính dẻo: Sôi động: Trị số cao nhất được biết: 12.9cP (isobutyric acid, monoester with 2,2,4- trimethylpentane-1,3-diol) Động lựchọc (40C): >22.5 đơn vị cSt
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Các triệu chứngcó liên quan đến các đặc điểm lý học, hóa học, và độc tính
Tiếp xúc mắt : Không có thôngtin cụ thể gì.
Hít phải: Không có thông tin cụ thể gì.
Tiếp xúc ngoài da: Không có thông tin cụ thể gì.
Nuốt phải: Không có thông tin cụ thể gì.
Các tác động chậmvà tức thời và cả các tác động mãn tính từ việc phơi nhiễm ngắn hạn và lâu dài: các Phơi nhiễm ngắn hạn, Phơi nhiễm dài hạn đều chưa được xác định.
Tác động sức khỏe mãn tính tiềm ẩn: Không có sẵn.
Tổng quát : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặcnguy hiểm tai hại nào :
Tính gây ung thư:Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào :
Tính đột biến :Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặcnguy hiểm tai hại nào :
Độc tính gây quái thai: Chưa biết đến hậuquả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào :
Các ảnh hưởng về phát triển cơ thể: Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguyhiểm tai hại nào
Ảnh hưởng khả năng sinh sản:Chưa biết đến hậuquả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
Độc Tính: Không có sẵn.
Khả năng tồn lưu:Không có sẵn.
Hệ số phân cáchđất/nước (KOC)
Kha năng phân tán qua đât: Không có sẵn.
Hậu quả xấu khác : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọnghoặc nguy hiểm tai hại nào
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
Các phương pháp thải bỏ: Cần tránh hoặcgiảm thiểu tối đa việc tạo ra rác, chất thải.Việc hủy bỏ sản phẩm này, các dung dịch hoặc các bán sản phẩm phải luôntuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và luật về hủy chất thải, cũng như bấtkỳ các quy định nào khác của nhà chức trách địa phương. Xử lý các sản phẩm thừa hay không tái chế đượcbởi nhà thầu xử lý có phép. Chất thảikhi chưa xử lý không được vứt bỏ vào hệ thống thoát nước trừ khi hoàn toàn tuânthủ các yêu cầu của tất cả các nhà chức trách có thẩm quyền. Bao bì đựng chất thải phải được thu hồi táichế. Chỉ nên xem xét thực hiện việc đốtcháy hoặc chôn lấp khi việc thu hồi tái chế là không thể thực hiện được . Chất này và bình chứa cần phải được xử lýtheo cách an toàn. Bình rỗng hay tàu thủycó thể giữ lại cặn sản phẩm. Tránh làmlây lan những chỗ vật liệu bị đổ trào, và không cho chúng thoát ra và tiếp xúcvới đất, dòng nước, khu vực thoát nước và cống rãnh.
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Chuyên chở trongnhà xưởng của người sử dụng: luôn luôn chuyên chở trong những thùng đựng được đậykín và những thùng này phải được dựng đứng và giữ chặt. Nên đảm bảo là nhữngngười chuyên chở sản phẩm biết phải làm gì trong trường hợp bị tai nạn hoặc bịđổ. Pha chế này không được phân loại là nguy hiểm theo quy định vận chuyển quốctế (ADR/RID, IMDG hay ICAO/IATA).
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢITUÂN THỦ
Các quy địnhriêng về an toàn, y tế và môi trường cho sản phẩm: Chưa rõ có quy định quốc giavà/hoặc khu vực nào được áp dụng đối với sản phẩm này (bao gồm cả các thành phầncủa nó).
Phân loại chất độc(TCVN 3164-79)
Quy định quốc tếDanh mục của Hiệp ước về Vũ khí Hóa học các chất hóa học theo các lịch trình I,II, III và các quy định khác đề không liệt kê.
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày ban hành :01/10/2014
Ngày pháthành/Ngày hiệu chỉnh: 01/10/2014
Phiên bản: 01
Bảng từ viết tắt:ATE = Ướctính độ độc hại cấp tính
BCF = Hệ số nồngđộ sinh học
GHS = Hệ thốngphân loại và dán nhãn hóa chất hài hòa toàn cầu
IATA = Hiệp hộivận tải hàng không quốc tế
IBC = Côngtenơkhổ trung
IMDG = Hàng hóanguy hiểm hàng hải quốc tế
LogPow = Lôgarítcủa hệ số phân chia octanol/nước
MARPOL 73/78 =Công ước quốc tế về việc ngăn chặn ô nhiễm từ tàu thuyền, 1973,
được sửa đổi bởiNghị định thư năm 1978. ("Marpol" = Marine Pollution (Ô nhiễm hàng hải))
UN = Liên hợp quốc
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Người đọc xin lưu ý
Thông tin trongtài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Chúng tôi, dựa trêncác thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm DURGO được xem như là bánthành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuynhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầmkiểm soát của Chúng tôi. Nên Chúng tôi chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có củasản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nhà nước.Chúng tôi có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần thông báo. Ngườisử dụng phải nên luôn tham khảo Chúng tôi những hướng dẫn chuyên biệt cho sựphù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyênbiệt.
Nếu có sự mâu thuẫnnào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Việt Nam sẽđược xem như là tài liệu chính thức.
Ngày phát hành : 01.10.2014. Trang:6/6